KIỂM TRA TRƯỚC KHI VẬN HÀNH
- Kiểm tra nguồn điện và thông số động cơ:
- Động cơ 220/380V r/Y: Đấu Y dưới lưới điện 3P-380V, chạy trực tiếp D.O.L.
- Động cơ 380/660V r/Y: Khởi động Y, chạy r dưới lưới điện 3P-380V.
- Kiểm tra hệ thống cố định:
- Đảm bảo các đai ốc, bulông cố định đầu thổi, motor và hệ thống đường ống dẫn khí được siết chặt đúng vị trí.
- Kiểm tra độ đồng tâm của khớp nối mềm với hệ thống đường ống, tránh tình trạng lệch hoặc xoắn gây hư hỏng khớp nối mềm.
- Kiểm tra dầu bôi trơn:
- Quan sát mức dầu qua mắt dầu trên thân máy để đảm bảo đủ lượng dầu cần thiết.
- Kiểm tra đầu hút khí:
- Đảm bảo không có vật rắn rơi vào trong đầu rotor, tránh gây hư hại cho máy.
- Kiểm tra độ căng dây đai (V-belt):
- Dùng tay kiểm tra độ chùng theo tiêu chuẩn S = 5 – 10 mm.
- W (Pressure/Load): Lực đẩy
- S (Deflection): Độ chùng
VẬN HÀNH MÁY THỔI KHÍ
- Chuẩn bị trước khi chạy máy:
- Mở các van hút khí, van đầu đẩy khí (nếu có).
- Kiểm tra van dầu bôi trơn, đường nước làm mát trước khi vận hành.
- Kiểm tra trước khi khởi động:
- Dùng tay kéo dây đai để kiểm tra xem hệ thống có hoạt động trơn tru hay không.
- Khởi động máy ở chế độ không tải.
- Vận hành chính thức:
- Chạy máy không tải trong khoảng 10 phút, sau đó mới đưa vào vận hành có tải.
- Nếu phát hiện tiếng ồn bất thường, kiểm tra ngay chiều quay của máy.
- Nếu máy quay ngược, lớp mút lọc bụi trong ống giảm thanh hút có thể bị cháy.
- Kiểm tra định kỳ trong quá trình vận hành:
- Thực hiện theo hướng dẫn trong catalogue sản phẩm.
| LỊCH BẢO TRÌ MÁY THỔI KHÍ | ||||
| Kiểm tra | Định kỳ | Lưu ý | ||
| Hằng Ngày | Hằng Tháng | Hằng năm | ||
| Ap lực | ü | Thấp hơn trên nhãn máy | ||
| Tiếng ồn | ü | Không có tiếng ồn bất thường | ||
| Nhiệt độ vào | ü | Không cao hơn 40 độ | ||
| Dòng điện | ü | Thấp hơn dòng định mức | ||
| Điện áp | ü | Bằng điện áp trên động cơ ± 10% | ||
| Dây cua-ro | ü | |||
| Mức nhớt bôi trơn bánh răng | ü | Châm vào đến mức giữa của gương thăm nhớt | ||
| Ống giảm thanh hút. | ü | Làm vệ sinh | ||
| Kiểm tra màu nhớt trong đầu thổi | ü | Thay mới nhớt | ||
- Máy thổi khí sau 01 tháng vận hành đầu tiên, bắt buộc phải thay nhớt đầu thổi, sau đó tiếp tục kiểm tra và thay nhớt, mỡ bò định kỳ theo lịch bảo trì từ 1-2 tháng/lần tùy vào thời gian vận hành của máy.
- Khi thay nhớt Máy thổi khí, tắt máy và để nguội nhớt hoàn toàn, mở nút nhớt và xả hết nhớt bẩn. Sau đó làm sạch bên trong máy và đóng nút xả nhớt, châm nhớt mới đến mức nhớt ngập ½ mặt kính của nút thăm nhớt.
BẢNG KIỂM TRA LƯỢNG NHỚT MÁY THỔI KHÍ
| Cỡ ống(mm) | 50/65 | 80/100 | 125 | 125L/150 | 200 | 250 | 300 |
| Số lượng(Lít) | 0,5 | 1,27 | 1,42 | 3,16 | 5,5 | 7.8 | 13 |
- Nếu máy thổi khí ngừng hoạt động trong một thời gian dài, nên khóa các van chặn lại (nếu có). Cứkhoảng 1 tuần ta nên quay máy bằng tay để tránh tình trạng kẹt dính rotor.Nếu ngừng máy để bảo trì hoặc sửa chữa ta nên có các biển báo tại tủ điện để thông báo.
- Nên có sổ tay nhật ký vận hành ghi chép lại các thông số về nguồn điện cấp (Vôn, ampe), áp lực đầu đẩy, và nhiệt độ, độ ồn (nếu có thể). Nếu có hiện tượng bất thườngxảy ra nên dừng máy, cần ghi chép lại hiện trạng và báo cáo cán bộ kỹ thuật để có cách xử lý phù hợp.
- Làm vệ sinh ống giảm thanh hút 30 ngày/lần. Cứ sau 30 ngày vận hành nên kiểm tra bulong siết motor, đầu máy thổi, kiểm tra độ phẳng của 2 puly.
Mọi thắc mắc và yêu cầu Sửa Chữa, Bảo Hành , vui lòng liên hệ với chúng tôi: 0988282355 -0919065009

